Sản phẩm
Máy lạnh theo công suất

Từ A-Z thông tin về các dòng máy lạnh trên thị trường hiện nay

Từ A-Z thông tin về các dòng máy lạnh trên thị trường hiện nay

Từ A-Z thông tin về các dòng máy lạnh trên thị trường hiện nay

Từ A-Z thông tin về các dòng máy lạnh trên thị trường hiện nay

Từ A-Z thông tin về các dòng máy lạnh trên thị trường hiện nay

 

Như các bạn cũng đã biết trên thị trường hiện nay có rất nhiều dòng máy lạnh khác nhau của các thương hiệu khác nhau. Bạn đang cảm thấy vô cùng mông lung khi đứng trước rất nhiều sự lựa chọn để tìm được cho mình một dòng máy lạnh phù hợp. Đừng lo, Hải Long Vân sẽ cung cấp cho bạn những thông tin vô cùng hữu ích về từng loại máy lạnh, đảm bảo sau khi đọc xong bài viết này bạn sẽ có ngay sự lựa chọn phù hợp nhất dành cho mình.

 

Các dòng máy lạnh có trên thị trường hiện nay

 

Trong bài viết này Hải Long Vân sẽ đưa bạn vào thế giới của 7 dòng máy lạnh đang có trên thị trường hiện nay đó là: máy lạnh treo tường, máy lạnh âm trần cassette, máy lạnh âm trần nối ống gió, máy lạnh áp trần, máy lạnh tủ đứng, máy lạnh multi, máy lạnh trung tâm VRV-VRF.

 

 

Trước hết hãy cùng Hải Long Vân điểm sơ qua về đặc điểm cấu tạo chính và cách lắp đặt của từng loại máy này cho bạn dễ hình dung nhé.

 

STT

Các dòng máy lạnh

Đặc điểm cấu tạo chính và cách lắp đặt

1

Máy lạnh treo tường

1 dàn nóng và 1 dàn lạnh sắp xếp tách rời, dàn lạnh thường đặt ở trong nhà và dàn nóng đặt ngoài trời

2

Máy lạnh âm trần cassette

1 dàn nóng và 1 dàn lạnh đồng nhất lắp âm trần hoặc trên trần

3

Máy lạnh âm trần nối ống gió

1 dàn nóng và 1 dàn lạnh lắp giấu trong trần nhà

4

Máy lạnh áp trần

1 dàn nóng và 1 dàn lạnh lắp áp sát trần nhà

5

Máy lạnh tủ đứng

1 dàn lạnh thiết kế dạng khối đứng như chiếc tủ, đặt trong phòng cố định 1 chỗ không di chuyển được

6

Máy lạnh multi

1 dàn nóng cấp lạnh cho 2 – 5 dàn lạnh cùng một lúc

7

Máy lạnh trung tâm VRV-VRF

Hệ thống 1 hoặc nhiều dàn lạnh cùng phân tán khí lạnh tới toàn bộ các khu vực

 

Các thông tin chi tiết về các dòng máy lạnh

 

Sau đây chúng ta sẽ cùng tìm hiểu chi tiết hơn các thông tin của từng loại máy lạnh này.

 

Máy lạnh treo tường

 

Giới thiệu chung

Máy lạnh treo tường là dòng máy lạnh phổ biến, dễ dàng bắt gặp nhất hiện nay vì hầu như ở trong hộ gia đình nào cũng có ít nhất 01 cái nên nó không hề xa lạ với người tiêu dùng Việt Nam. Dòng máy lạnh này sẽ hỗ trợ thay đổi nhiệt độ và độ ẩm không khí, lọc không khí để mang đến cho người dùng không gian tốt nhất.

 

Cấu tạo của dòng máy lạnh này bao gồm 1 dàn nóng và 1 dàn lạnh, liên kết với nhau bằng hệ thống dây điện và ống dẫn gas. Công suất của loại này thường sẽ giao động từ 1- 5 HP, tùy vào các hãng khác nhau. Giá trung bình của thiết bị này dao động trong khoảng từ 5.000.000 VNĐ đến 50.000.000VNĐ tùy hãng và công suất.

 

 

Ưu, nhược điểm của máy lạnh treo tường

Ưu điểm

  • Kiểu dáng hình hộp với gam màu trắng nhã nhặn, dễ dàng phối hợp với các nội thất khác bên trong căn phòng.
  • Đa dạng công suất, phù hợp với diện tích căn phòng lắp đặt.
  • Lắp đặt trên tường, giảm thiểu việc chiếm diện tích không gian sinh hoạt của người dùng.
  • Dễ dàng vệ sinh và sửa chữa máy lạnh khi cần thiết.
  • Có khả năng hoạt động siêu êm (tùy theo dòng máy).
  • Tích hợp nhiều chức năng tiện ích khác như hẹn giờ, chế độ ngủ đêm tránh buốt, chế độ quạt gió, tạo ion lọc không khí,…
  • Hỗ trợ người dùng kiểm soát tình trạng hoạt động và điều khiển máy lạnh từ xa thông qua ứng dụng trên điện thoại có kết nối wifi hoặc bluetooth.

Nhược điểm

  • Máy lạnh càng trang bị nhiều công nghệ thì giá thành càng cao.
  • Sửa chữa hoặc khắc phục lỗi cần thực hiện bởi người có chuyên môn về điện lạnh để giảm thiểu tình trạng hư hỏng nặng thêm. 

Không gian phù hợp để lắp đặt:

Máy lạnh treo tường phù hợp với những không gian có diện tích nhỏ và ít người như các phòng trong một căn hộ, phòng làm việc…

 

Máy lạnh âm trần cassette

 

Giới thiệu chung

Máy lạnh âm trần cassette là dòng máy lạnh được thiết kế lắp đặt chìm phía bên trên trần nhà với dàn lạnh cassette được ẩn đi,  phần nhô ra ngoài chính là mặt nạ của máy lạnh âm trần. Ở giữa là cửa hút và 4 phía là miệng thổi, mặt nạ gồm các loại 2, 3 hay 4 cửa thổi tùy theo từng loại và từng hãng. Khi lắp đặt không cần xử lý độ dốc với hệ thống thoát nước được bơm tự động

Máy lạnh âm trần casette cũng có cấu tạo gồm 1 dàn nóng và 1 dàn lạnh được bố trí lắp đặt giấu trên trần nhà. Công suất của máy lạnh này thường sẽ giao động từ 2 HP trở lên với giá giao động khoảng từ 16.000.000 VNĐ đến 45.000.000 VNĐ tùy vào công suất và thương hiệu khác nhau.

 

 

Ưu, nhược điểm của máy lạnh âm trần casette

Ưu điểm

  • Đảm bảo tính thẩm mỹ cao do máy đều có thiết kế kiểu vuông, phần máy làm mát được lắp đặt âm vào tường.
  •  Máy lạnh âm trần cassette được lắp đặt hướng xuống phía dưới sàn nhà nên gió được tỏa ra 4 hướng thổi hoặc thổi tròn 360 độ. Lượng khí mát tỏa xuống rất đồng đều khắp không gian sử dụng.
  • Vận hành êm ái nhờ tính năng khử âm và khử bụi rất tốt. Độ ồn được giảm thiểu tối đa, mang lại cảm giác thoải mái nhất cho người dùng.
  • Tính năng tiết kiệm điện giúp giảm thiểu tối đa chi phí tiền điện cho doanh nghiệp.

Nhược điểm

  • Giá thành và điện năng tiêu thụ cao hơn so với những chiếc máy lạnh thông thường khác nên ít được người tiêu dùng là những hộ gia đình lựa chọn.
  • Máy lạnh cassette âm trần không phải lựa chọn phù hợp với các căn phòng có diện tích nhỏ hẹp.
  • Chi phí lắp đặt sẽ cao hơn khoảng 50% so với dòng máy lạnh treo tường vì chi phí nhân công và vật tư lắp đặt khá cao.

Không gian phù hợp để lắp đặt:

Máy lạnh âm trần cassette  có công suất lớn, tính năng làm mát nhanh, mạnh cho cả một không gian lớn vì vậy nó phù hợp để sử dụng cho những không gian với diện tích sử dụng lớn như: trường học, siêu thị, văn phòng, khách sạn, nhà hàng… nơi có số lượng người qua lại đông đúc mỗi ngày.

 

Máy lạnh âm trần nối ống gió

Giới thiệu chung

Máy lạnh âm trần nối ống gió là máy lạnh có cơ chế thổi khí lạnh qua các ống gió, thường được lắp đặt ở trên trần nhà hoặc âm trần không để lộ máy.

 Máy lạnh âm trần nối ống gió cũng có cấu tạo gồm 1 dàn nóng và 1 dàn lạnh với công suất lớn, giá giao động khoảng từ 13.000.000 VNĐ đến 50.000.000 VNĐ tùy vào công suất và thương hiệu khác nhau.

 

 

Ưu, nhược điểm của máy lạnh âm trần nối ống gió

Ưu điểm

  • Đảm tiết kiệm không gian: thiết kế hoàn toàn âm trong trần, chỉ có các cửa gió mang khí mát lộ ra nên hệ thống này sẽ tiết kiệm không gian đáng kể. 
  • Tăng tính thẩm mỹ: thiết kế mang tính thẩm mỹ cao vì trục đường ống được giấu kín, đồng thời dàn máy được âm vào tường.
  • Khả năng làm thoáng mát tốt: tạo không khí thoáng mát hơn hẳn các dòng máy lạnh thông thường do có công suất lớn. Ngoài ra, do có thể kết nối từ nhiều cửa gió nên đảm bảo sẽ làm mát đều. 
  • Hoạt động ổn định: dòng máy này do các thương hiệu lớn sản xuất thường ít bị hư hỏng, ổn định, êm ái và có độ bền cao.
  • Phạm vi hoạt động rộng: máy lạnh âm trần nối ống gió sẽ làm mát toàn bộ không gian qua hệ thống ống gió, kể cả khi có nhiều phòng khác nhau. 

Nhược điểm

  • Không làm mát lạnh hoàn toàn: không tạo ra được không khí mát lạnh do thường được đặt trong không gian rộng lớn, vậy nên dòng máy chỉ phù hợp để làm thoáng mát không khí. 
  • Chi phí lắp đặt và vệ sinh bảo dưỡng cao: do có nhiều cửa gió và nhiều vị trí vì vậy chi phí sửa chữa và bảo dưỡng của dòng máy lạnh này tốn kém hơn và quá trình bảo dưỡng cũng phức tạp hơn.
  • Hệ thống lọc khí khử mùi không tốt bằng máy lạnh treo tường: không khí được chia ra các cửa gió nên hiệu suất khử mùi sẽ bị hạn chế nhiều.

Không gian phù hợp để lắp đặt:

Máy lạnh âm trần nối ống gió có khả năng hoạt động với công suất lớn vậy nên sẽ tạo ra một không gian thoáng mát vượt trội. Chính vì vậy nên máy lạnh âm trần nối ống gió thường được đặt tại các không gian lớn: khách sạn, siêu thị, trung tâm thương mại, hội trường,...

 

Máy lạnh áp trần

Giới thiệu chung

Máy lạnh áp trần là một trong những dòng máy lạnh thương mại phổ biến, máy lạnh được gắn trên tường và dàn lạnh của máy lắp đặt sát trần nhà, khác với các dòng máy lạnh âm trần hay giấu trần là sẽ lắp phía trong trần thạch cao

 Máy lạnh có công suất thường từ 2- 6 HP với chi phí thường giao động từ 15.000.000 VNĐ đến 60.000.000 VNĐ tùy vào thương hiệu và loại máy lạnh.

 

 

Ưu, nhược điểm của máy lạnh áp trần

Ưu điểm

  • Lắp đặt dễ dàng tận dụng tối đa khoảng trống không gian trần nhà, tiết kiệm không gian.
  • Do được lắp đặt trên trần cao, khoảng cách lên tới 10m. Nên nó có khả năng làm lạnh phòng nhanh, sức gió thổi mạnh, làm mát bao quát mọi góc nhỏ của căn phòng.
  • Trong quá trình hoạt động máy lạnh áp trần hầu như không gây ra tiếng ồn khó chịu cho người dùng.
  • Màn hình hiển thị đèn LED cho biết thông tin, dữ liệu đang hoạt động.
  • Tính năng hẹn giờ tiện lợi cho phép lựa chọn thời gian hoạt động của máy.
  • Tiết kiệm điện năng với công nghệ Inverter tiên tiến, độ bền cao.
  • Lưới lọc bui được nâng cấp và cải tiến nên dễ dàng cho việc bảo dưỡng.
  • Điều khiển remote dễ dàng sử dụng và tiện dụng. Tự hiển thị báo lỗi giúp ích công tác sửa chữa khi bị hỏng hóc.

Nhược điểm

  • So với các sản phẩm máy lạnh thương mại thì giá máy lạnh áp trần là rẻ nhất. Tuy nhiên so với máy lạnh treo tường thì lại có giá cao hơn rất nhiều.
  • Sản phẩm không có tính thẩm mỹ cao như máy lạnh âm trần, máy lạnh nối ống gió.

Không gian phù hợp để lắp đặt:

Máy lạnh áp trần rất phù hợp với các không gian rộng lớn, có nhu cầu làm lạnh cao như văn phòng rộng rãi, bệnh viện, khách sạn,...

 

Máy lạnh tủ đứng

Giới thiệu chung

Sở dĩ gọi là máy lạnh tủ đứng bởi vì dòng sản phẩm này có hình dáng giống như một chiếc tủ lớn. Với công suất lớn, thiết kế sang trọng, đẹp mắt nên nó được sử dụng rộng rãi trong các nhà hàng, văn phòng, khách sạn hoặc những gia đình có diện tích lớn.

 Máy lạnh tủ đứng có các bộ phận chính là dàn nóng, dàn lạnh cùng hệ thống dây điện, ống dẫn gas và dây điện động lực. Dàn nóng và dàn lạnh hoạt động linh hoạt, hút khí nóng từ trong phòng và thổi khí mát vào phòng. Dòng máy lạnh này thường được trang bị công suất lớn, từ 2 – 12 HP để hoạt động tốt ở không gian rộng lớn.

Tùy vào thương hiệu và công suất mà bạn có thể lựa chọn dòng máy lạnh này với giá khoảng từ 15.000.000 VNĐ đến 150.000.000 VNĐ.

 

 

Ưu, nhược điểm của máy lạnh tủ đứng

Ưu điểm

  • Có khả năng làm mát phòng có không gian lớn, lượng gió mát đồng đều hơn so với máy treo tường.
  • Hoạt động ổn định liên tục.
  • Chịu được tải cao, thích hợp cho những nơi đông người.
  • Thổi lưu lượng gió đối lưu mạnh hơn so với các loại máy lạnh treo tường.
  • Quạt thổi của dàn lạnh bên trong máy lạnh có kích thước lớn hơn so với loại máy lạnh treo tường, lốc máy sử dụng thường là loại lốc piston, còn loại máy lạnh treo tường là lốc máy gale nên tính ổn định của máy lạnh tủ đứng cao hơn, ít bị hư hỏng.
  • Dễ lắp đặt, tính thẩm mỹ cao do đường ống có thể giấu kín, để thấp dưới sàn nhà khi nối với dàn nóng đặt phía ngoài.
  • Máy lạnh tủ đứng có thể giúp kiến trúc sư tạo nên thẩm mỹ cho căn phòng bằng cách âm máy lạnh vào tường như tủ quần áo, hoặc giấu đường ống sát tường

Nhược điểm

  • Khi hoạt động phát ra tiếng ồn hơn máy lạnh treo tường.
  • Kích thước của dàn lạnh và dàn nóng khá to lớn so với loại treo tường nên khi đặt cần một khoảng không gian rộng hơn.
  • Giá thành cao hơn so với các dòng máy lạnh treo tường.
  • Khó khăn khi vận chuyển

Không gian phù hợp để lắp đặt:

Với công suất lớn, thiết kế sang trọng, đẹp mắt nên máy lạnh tủ đứng được sử dụng rộng rãi trong các nhà hàng, văn phòng, khách sạn hoặc những gia đình có diện tích lớn….

 

Máy lạnh multi

Giới thiệu chung

Máy lạnh Multi là bước cải tiến của dòng máy lạnh thông thường, là một biến thể kết hợp giữa máy lạnh trung tâm và máy lạnh treo tường. Hiểu đơn giản hơn, chỉ cần 1 dàn nóng là có thể cấp lạnh cho cùng lúc 2 - 5 loại dàn lạnh khác nhau (dàn lạnh treo tường, dàn lạnh cassette, dàn lạnh nối ống gió…).

 

 

Ưu, nhược điểm của máy lạnh multi

Ưu điểm

  • Tiết kiệm không gian và chi phí lắp đặt, đảm bảo tính thẩm mỹ cao: Do sử dụng chung 1 cục nóng nên những bức tường bên ngoài trở nên thoáng hơn hẳn, không phải gồng gánh 4 - 5 dàn nóng cùng một lúc như máy lạnh thường, máy lạnh giúp không gian bên ngoài nhà bạn nhìn có thẩm mỹ hơn.
  • Tiết kiệm năng lượng tiêu thụ, làm lạnh hiệu quả: Mặc dù chỉ có duy nhất 1 dàn nóng nhưng mỗi dàn lạnh lại hoạt động riêng biệt, không ảnh hưởng đến nhau. Do đó ở những phòng khác nhau có thể tự cài đặt chế độ làm mát phù hợp với nhu cầu sử dụng nên dòng máy lạnh có khả năng tiết kiệm điện hơn so với các máy lạnh thông thường 
  • Hoạt động đỡ ồn hơn: Với máy lạnh Multi, bạn chỉ cần lắp duy nhất 1 dàn nóng trên những bức tường bên ngoài căn hộ của bạn nơi đáng lẽ phải gánh 4 - 5 dàn nóng. Điều này khiến bức tường bạn “nhẹ” đi và cũng bớt ồn hơn hẳn.

Nhược điểm

  • Không có nhiều sự lựa chọn: Trên thị trường hiện này, không có nhiều hãng sản xuất dòng máy lạnh này, bạn sẽ có khá ít lựa chọn. Hơn nữa, một vài hãng còn nhập khẩu nguyên chiếc nên trong quá trình sử dụng thiết bị không may gặp sự cố hỏng hóc rất khó tìm linh kiện thay thế. Khi ấy lại phải nhờ chính hãng tìm linh kiện, rất đắt đỏ.
  • Hạn chế tính năng tiện ích: Máy lạnh Multi hoạt động với 1 dàn nóng cục bộ và nhiều dàn lạnh. Chính vì vậy, các tiện ích như tính năng khử mùi, diệt khuẩn... trên máy lạnh sẽ có phần hạn chế hơn so với các máy lạnh thông thường
  • Mức giá cao, chi phí đầu tư lớn: Việc mua 4 - 5 máy lạnh treo tường riêng biệt chi phí cao hơn nhiều so với việc mua hệ thống máy lạnh Multi. Nhưng không hẳn gia đình nào cũng có nhu cầu sắm máy lạnh cho tất cả các phòng trong nhà. Do việc bỏ ra một khoản tiền lớn để mua máy lạnh Multi cũng là vấn đề đáng cân nhắc.

Không gian phù hợp để lắp đặt:

Với những đặc điểm ở trên có thể thấy máy lạnh multi thích hợp lắp đặt ở những hộ gia đình có thiết kế nhiều phòng nhỏ, các căn hộ chung cư nơi có diện tích ban công đặt dàn nóng chật hẹp hoặc ở những căn biệt thự muốn tăng tính thẩm mỹ cho không gian lắp đặt.

 

Máy lạnh trung tâm VRV - VRF

Giới thiệu chung

Khác với những máy lạnh khác, máy lạnh trung tâm là một hệ thống máy lạnh, bao gồm dàn lạnh ở trung tâm hoạt động chặt chẽ với một hệ thống các phân phối lạnh khác, đảm bảo việc cung cấp không khí lạnh tới tất cả khu vực trong tòa nhà.

Bởi vì là một hệ thống nên loại máy lạnh này có cấu tạo vô cùng phức tạp, gồm các hệ thống thông gió nối với nhau và miệng thổi sẽ làm nhiệm vụ khuếch tán không khí đến tất cả các phòng. Điều đó yêu cầu thiết bị này phải có công suất vô cùng lớn, lên tới trên 8 HP cho mỗi thiết bị. Giá thành cũng sản phẩm này cũng khá cao, với dàn nóng sẽ từ 90.000.000 VNĐ – 550.000.000 VNĐ, giá dàn lạnh sẽ từ 12.000.000 VNĐ đến 25.000.000 VNĐ.

 

 

Ưu, nhược điểm của máy lạnh trung tâm

Ưu điểm

  • Chi tiết lắp ghép của hệ thống có độ tin cậy, tuổi thọ cao.
  • Hạn chế được tiếng ồn, chống bám bụi tốt. 
  • Tự vận hành êm ái hằng năm mà không cần công nhân vận hành.
  • Kết nối được với trung tâm điều khiến của tòa nhà, tạo điều kiện sửa chữa, bảo trì dễ dàng. 
  • Phạm vi nhiệt độ rộng. 
  • Hệ thống thông gió, cửa gió máy lạnh được thiết kế đa dạng, đảm bảo tính thẩm mỹ cho không gian nội thất.
  • Không lo lắng nhiều về việc thất thoát nhiệt ra bên ngoài như dòng máy lạnh thông thường.

Nhược điểm

  • Do hệ thống máy lạnh trung tâm có công suất lớn nên chỉ dùng được ở nơi có diện tích lớn. 
  • Chi phí đầu tư lắp đặt cao và cần bảo trì, bảo dưỡng hằng năm. 
  • So với máy lạnh thông thường, máy lạnh này không có khả năng làm lạnh nhanh. 

Không gian phù hợp để lắp đặt:

Máy lạnh trung tâm cho lưu lượng gió rất lớn vì vậy rất phù hợp với các khu vực tập trung đông người như: nhà hàng, hội trường lớn, quán ăn, rạp chiếu phim…

 

Phân loại máy lạnh theo nguốn gốc xuất xứ

 

Khi lựa chọn mua máy lạnh người tiêu dùng cũng rất quan tâm đến nguồn gốc, xuất xứ của sản phẩm để lựa chọn được loại phù hợp với sở thích và nhu cầu của mình. Về nguồn gốc sản phẩm có thể phân chia thành các nhóm với những thương hiệu như sau:

 

Nguồn gốc

Thương hiệu

Nhật Bản

Daikin, Mitsubishi Heavy, Toshiba, Panasonic, Sumikura

Hàn Quốc

LG, Samsung…

Việt Nam

Reetech, Midea, Nagakawa, Funiki…

Thái Lan

Hikawa, Casper, Trane...

 

=> Kết luận: Với những thương hiệu máy lạnh kể trên người tiêu dùng thường băn khoăn không biết nên lựa chọn loại nào vì có quá nhiều thương hiệu khác nhau. Việc lựa chọn thương hiệu nào sẽ tùy thuộc vào sở thích, nhu cầu và điều kiện kinh tế của bạn. Nếu như bạn không bị chi phối bởi giá thành sản phẩm mà chỉ quan tâm đến chất lượng thì Hải Long Vân khuyên bạn nên lựa chọn các sản phẩm có nguồn gốc từ Nhật Bản. Ngược lại nếu như bạn muốn tiết kiệm chi phí ban đầu, chọn sản phẩm có mức giá phù hợp túi tiền thì nên chọn các thương hiệu có nguồn gốc từ Việt Nam. Ngoài ra nếu như bạn muốn có một sản phẩm mà giá thành vừa hợp lý, chất lượng lại ổn định thì các thương hiệu của Hàn Quốc, Thái Lan là sự lựa chọn phù hợp.

 

>>>> Xem giá các hãng máy lạnh tham khảo thêm tại ĐÂY

 

Địa chỉ phân phối giá sỉ và lắp đặt uy tín chuyên nghiệp

 

Nếu như sau khi đọc bài viết này bạn vẫn thực sự băn khoăn và chưa tìm được sự lựa chọn phù hợp về một chiếc máy lạnh dành cho mình, đừng ngần ngại hãy nhấc máy lên và gọi ngay cho Hải Long Vân theo hotline 0909 787 022 để được tư vấn một cách chi tiết và tận tính nhất.

Với kinh nghiệm hoạt động trên 10 năm điện máy Hải Long Vân là đơn vị chuyên phân phối giá sỉ lẻ và lắp đặt máy lạnh chuyên nghiệp trên toàn quốc với mức giá rẻ nhất thị trường. Chúng tôi mang đến cho bạn những dòng sản phẩm chính hãng, chất lượng tuyệt vời. Với đội ngũ nhân viên nhiệt tình, có nhiều kinh nghiệm chắc chắn sẽ mang đến cho bạn những trải nghiệm tuyệt vời nhất khi hợp tác với chúng tôi.

Chúng tôi ở đây và sẵn sàng lắng nghe mọi nhu cầu của bạn 24/7.

 

 

CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI VÀ DỊCH VỤ KỸ THUẬT HẢI LONG VÂN

  • Địa chỉ: 154/23TCH10, KP9, P. Tân Chánh Hiệp, Quận 12, TP HCM
  • HOTLINE: 0909 787 022 Mr Hoàng
  • Email: maylanhchuyennghiep@gmail.com
  • Website: www.maylanhhailongvan.vn

 

Nguồn link bài viết: https://maylanhhailongvan.vn/tin-tuc/tu-az-thong-tin-ve-cac-dong-may-lanh-tren-thi-truong-hien-nay.html

Tin liên quan

Copyright © 2017 Bản quyền thuộc về Công Ty HẢI LONG VÂN